Căn cứ Thông tư số 46/2014/TT-BTC ngày 16/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về việc thi, quản lý, cấp và thu hồi Thẻ thẩm định viên về giá (sau đây gọi tắt là Thông tư số 46/2014/TT-BTC);
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BTC ngày 11/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc thành lập Hội đồng thi thẩm định viên về giá kỳ thi lần thứ XI;
Hội đồng thi Thẩm định viên về giá thông báo kế hoạch tổ chức kỳ thi thẩm định viên về giá lần thứ XI như sau:
A. ĐỐI TƯỢNG DỰ THI
Đối tượng đăng ký dự thi thẩm định viên về giá kỳ thi lần thứ XI thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 46/2014/TT-BTC.
B. CÁC MÔN THI, NỘI DUNG THI VÀ THỂ THỨC THI:
Các môn dự thi, nội dung thi và thể thức thi kỳ thi thẩm định viên về giá lần thứ XI thực hiện theo quy định tại Điều 8, Điều 9 và Điều 32 Thông tư số 46/2014/TT-BTC, cụ thể:
I. Các môn dự thi:
1. Danh sách các môn thi:
a) Các môn chuyên ngành, gồm 5 môn:
- Pháp luật áp dụng trong lĩnh vực giá và thẩm định giá;
- Nguyên lý hình thành giá cả thị trường và nguyên lý căn bản về thẩm định giá;
- Thẩm định giá bất động sản;
- Thẩm định giá máy, thiết bị;
- Thẩm định giá doanh nghiệp.
b) Môn Ngoại ngữ: Tiếng Anh (trình độ C).
2. Người đã dự thi kỳ thi thứ IX, kỳ thi thứ X và nay tiếp tục đăng ký dự kỳ thi thứ XI nhằm thi lại các môn thi chưa đạt yêu cầu, thi các môn chưa thi sẽ thi các môn đăng ký dự thi và bảo lưu kết quả thi các môn đã thi theo quy định tại Điều 32 Thông tư số 46/2014/TT-BTC.
3. Người dự thi sát hạch để được cấp thẻ thẩm định viên về giá: chỉ phải thi 01 môn Pháp luật áp dụng trong hoạt động định giá và thẩm định giá.
II. Hình thức, thời gian và ngôn ngữ làm bài thi:
1. Hình thức thi: Thi tự luận hoặc/và thi trắc nghiệm đối với mỗi môn thi.
2. Thời gian làm bài thi các môn thi chuyên ngành là 150 phút, riêng môn thi Nguyên lý hình thành giá cả thị trường và nguyên lý căn bản về thẩm định giá là 180 phút, môn thi tiếng Anh là 120 phút.
3. Ngôn ngữ bài thi môn chuyên ngành: Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt.
4. Ngôn ngữ sử dụng trong kỳ thi sát hạch (môn Pháp luật áp dụng trong hoạt động định giá và thẩm định giá) là ngôn ngữ Tiếng Việt.
C. ĐIỀU KIỆN DỰ THI, ĐĂNG KÝ DỰ THI VÀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ THI
I. Điều kiện dự thi:
Điều kiện dự thi thẩm định viên về giá kỳ thi lần thứ XI thực hiện theo quy định tại Điều 4 và Điều 10 Thông tư số 46/2014/TT-BTC tương ứng với từng đối tượng dự thi, cụ thể:
1. Dự thi lần đầu:
Người đăng ký dự thi lần đầu (Kỳ thi thứ XI) phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự, có lý lịch rõ ràng, có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, liêm khiết, trung thực, khách quan và có ý thức chấp hành pháp luật.
b) Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học chuyên ngành vật giá, thẩm định giá, kinh tế, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật, luật do các tổ chức đào tạo hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.
c) Có thời gian công tác thực tế từ 36 tháng trở lên tính từ ngày có bằng tốt nghiệp đại học đến ngày cuối của hạn nhận hồ sơ theo chuyên ngành quy định.
d)
Có Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá còn thời hạn do cơ quan, tổ chức có chức năng đào tạo chuyên ngành thẩm định giá cấp theo quy định của Bộ Tài chính, trừ các trường hợp sau:
- Người đã có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học trong nước hoặc nước ngoài về chuyên ngành vật giá, thẩm định giá;
- Người đã có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học chuyên ngành kinh tế, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật, luật và đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành thẩm định giá.
đ) Nộp đầy đủ, đúng mẫu hồ sơ và phí dự thi theo quy định.
2. Dự thi lại môn thi chưa đạt yêu cầu hoặc thi tiếp các môn chưa thi:
Người đã tham dự kỳ thi thứ IX (2014), thứ X (2015), nay đăng ký dự thi lại môn thi chưa đạt yêu cầu hoặc thi tiếp các môn chưa thi ngoài việc đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Mục I phần C Thông báo này còn phải có giấy chứng nhận điểm thi của các kỳ thi trước do Hội đồng thi thẩm định viên về giá cấp.
3. Dự thi sát hạch:
Điều kiện dự thi sát hạch thẩm định viên về giá kỳ thi lần thứ XI thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 46/2014/TT-BTC, cụ thể:
Đối với người Việt Nam, người nước ngoài có chứng chỉ hành nghề thẩm định giá của nước ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam công nhận đăng ký dự thi sát hạch để được cấp thẻ thẩm định viên về giá phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có năng lực hành vi dân sự, có lý lịch rõ ràng, có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, liêm khiết, trung thực, khách quan và có ý thức chấp hành pháp luật.
b) Có chứng chỉ hành nghề thẩm định giá do tổ chức nước ngoài có thẩm quyền cấp được Bộ Tài chính (Hội đồng thi) xem xét, quyết định.
c) Nộp đầy đủ, đúng mẫu hồ sơ và phí dự thi theo quy định.
II. Đăng ký dự thi và hồ sơ đăng ký dự thi:
Quy định về đăng ký dự thi và hồ sơ đăng ký dự thi được thực hiện theo quy định tại Điều 5, Điều 12 và Điều 32 Thông tư 46/2014/TT-BTC, cụ thể:
1. Đăng ký dự thi lần đầu (kỳ thi thứ XI):
Người đăng ký dự thi lần đầu phải đăng ký dự thi tối thiểu 3 môn trong số 5 môn chuyên ngành quy định tại khoản a điểm 1 Mục I phần B Thông báo này; các môn còn lại sẽ được đăng ký thi tiếp trong kỳ thi tiếp theo nếu còn thời hạn bảo lưu theo quy định.
2. Đăng ký dự thi lại, thi tiếp các môn chưa thi:
Những người đã dự thi kỳ thi thứ IX (2014), X (2015) nhưng điểm thi chưa đạt yêu cầu hoặc chưa thi hết các môn thi, được đăng ký dự thi tại kỳ thi thứ XI đăng ký dự thi các môn chưa thi, thi lại các môn đã thi nhưng chưa đạt yêu cầu theo quy định.
3. Đăng ký dự thi sát hạch:
Người dự thi sát hạch đăng ký dự thi môn Pháp luật áp dụng trong lĩnh vực giá và thẩm định giá.
4. Người dự thi chỉ được thi các môn đã đăng ký và đã đóng phí dự thi.
5. Hồ sơ đăng ký dự thi lần đầu:
a) Phiếu đăng ký dự thi có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc của Uỷ ban nhân dân cấp phường, xã nơi cư trú, có dán ảnh mầu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi và đóng dấu giáp lai theo mẫu quy định. Giấy xác nhận về thời gian công tác thực tế làm việc tại cơ quan, đơn vị theo chuyên ngành có chữ ký của người đại diện theo pháp luật và đóng dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị theo mẫu quy định;
b) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc Uỷ ban nhân dân cấp phường, xã nơi cư trú;
c) Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
d) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học chuyên ngành vật giá, thẩm định giá, kinh tế, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật, luật do các tổ chức đào tạo hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.
đ) Bản sao có chứng thực Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá còn thời hạn do cơ quan, tổ chức có chức năng đào tạo chuyên ngành thẩm định giá cấp theo quy định của Bộ Tài chính;
Đối với trường hợp được miễn nộp Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá, nếu bằng tốt nghiệp cao đẳng, đại học, sau đại học không ghi rõ chuyên ngành vật giá, thẩm định giá thì thí sinh phải nộp kèm theo bảng điểm có chứng thực chứng minh đã học các chuyên ngành này;
e) 03 (ba) ảnh mầu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi, 03 (ba) phong bì có dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận;
g) Phiếu thu phí dự thi.
6. Hồ sơ đăng ký thi lại, thi tiếp các môn chưa thi:
a) Hồ sơ theo quy định đối với thí sinh đăng ký dự thi lần đầu;
b) Bản sao Giấy chứng nhận điểm thi của kỳ thi trước do Hội đồng thi Thẩm định viên về giá (sau đây gọi là Hội đồng thi) thông báo.
c) Đơn đăng ký miễn thi môn Ngoại ngữ (nếu thuộc đối tượng được miễn thi), kèm theo tài liệu (văn bằng, chứng chỉ) có chứng thực để chứng minh đủ điều kiện miễn thi theo quy định.
7. Hồ sơ đăng ký dự thi sát hạch:
a) Phiếu đăng ký dự thi sát hạch có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi ký hợp đồng lao động, có dán ảnh mầu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi và đóng dấu giáp lai theo mẫu quy định;
b) Bản sao và bản dịch ra Tiếng Việt có chứng thực, gồm: Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan quản lý lao động; Chứng chỉ hành nghề thẩm định giá nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư số 46/2014/TT-BTC;
c) Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
d) 03 (ba) ảnh mầu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi, 03(ba) phong bì có dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận;
đ) Đối với người nước ngoài, phải có bản sao chứng thực Thẻ tạm trú tại Việt Nam còn giá trị sử dụng;
e) Phiếu thu phí dự thi.
8. Các mẫu giấy tờ liên quan đến đăng ký dự thi:
Mẫu Phiếu đăng ký dự thi; mẫu Giấy xác nhận thời gian thực tế làm việc theo chuyên ngành; mẫu Đơn đề nghị xét miễn thi môn Ngoại ngữ đính kèm theo Thông báo này và được phát hành tại:
a) Website của Bộ Tài chính: http://www.mof.gov.vn
b) Văn phòng Hội đồng thi thẩm định viên về giá:
Địa chỉ: Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính, Phòng 427 - Toà nhà số 28 Trần Hưng Đạo - Quận Hoàn Kiếm - Hà Nội; Điện thoại: 04.22202828 (máy lẻ: 4232, 4225, 4238, 4239).
9. Hồ sơ dự thi làm không theo mẫu quy định, không đầy đủ, lập không đúng theo Thông báo này; hồ sơ của người không đủ điều kiện dự thi hoặc chưa nộp phí dự thi, hồ sơ nộp sau thời gian nhận hồ sơ theo quy định sẽ không được chấp nhận.
Hồ sơ đã nộp không trả lại người đăng ký dự thi.
10. Trường hợp sau khi nộp hồ sơ đăng ký dự thi, người đăng ký dự thi thay đổi thông tin thì phải kịp thời thông báo cho Hội đồng thi.
D. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM THI VÀ NHẬN HỒ SƠ; PHÍ DỰ THI:
1. Thời gian thi dự kiến: Tháng 8/2016
2. Địa điểm thi dự kiến: tại Hà Nội.
Danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi, lịch thi và địa điểm thi cụ thể Hội đồng thi sẽ thông báo trên Website của Bộ Tài chính và Trang thông tin QLNN về giá và thẩm định giá vào tháng 7/2016.
3. Thời gian nhận hồ sơ:
Trong giờ hành chính từ 08h ngày 30/5/2016 đến hết 17h ngày 10/6/2016
4. Địa điểm nhận hồ sơ và phí dự thi:
a) Người đăng ký dự thi nộp hồ sơ và phí dự thi trực tiếp tại Văn phòng Hội đồng thi thẩm định viên về giá.
Địa chỉ: Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính, Phòng 429 - Toà nhà số 28 Trần Hưng Đạo - Quận Hoàn Kiếm - Hà Nội.
Điện thoại: 04.22202828 (máy lẻ: 4232, 4225, 4238, 4239).
Mỗi người đăng ký dự thi nộp 01 bộ hồ sơ, hồ sơ nộp sau thời hạn trên sẽ không được chấp nhận. Không nhận hồ sơ gửi qua đường bưu điện.
b) Phí dự thi: 200.000 đồng/01 môn đăng ký dự thi. Phí dự thi nộp cùng với hồ sơ đăng ký dự thi.
- Phí dự thi đã nộp không được hoàn lại trừ trường hợp:
+ Người dự thi đã được Hội đồng thi thông báo không đủ điều kiện dự thi kỳ thi Thẩm định viên về giá kỳ thi thứ XI;
+ Người dự thi đủ điều kiện43 dự thi nhưng có đơn xin hoãn thi trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Hội đồng thi công bố danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi. Thí sinh nộp đơn xin hoãn thi và làm thủ tục hoàn lại phí dự thi tại Văn phòng Hội đồng thi thẩm định viên về giá, Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính, Phòng 427 - Toà nhà số 28 Trần Hưng Đạo - Quận Hoàn Kiếm - Hà Nội
- Những thí sinh vi phạm nội quy, bị xử lý kỷ luật bằng hình thức đình chỉ thi không được hoàn lại phí dự thi của tất cả các môn đã thi, môn đình chỉ thi và các môn chưa thi.
Quy định chung về thi lấy thẻ thẩm định viên về giá: Thông tư số 46/2014/TT-BTC ngày 16/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về việc thi, quản lý, cấp và thu hồi Thẻ thẩm định viên về giá và bản tin trên Website của Bộ Tài chính./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lãnh đạo Bộ Tài chính (để báo cáo); - Các thành viên Hội đồng thi; - Hội Thẩm định giá VN (để thông báo công khai và thực hiện theo uỷ quyền); - Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Các DN Thẩm định giá; -Trường ĐH TC-Marketing, HVTC; ĐH TCQTKD; - Cục TH&TKTC (để đăng tin trên Website BTC); - Tạp chí Thị trường giá cả (để đăng tin); - Các đơn vị thuộc Bộ TC; - Lưu: VT, Hội đồng thi, Tổ giúp việc HĐT. |
TM. HỘI ĐỒNG THI PHÓ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THI
(Đã ký)
P.CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ GIÁ Nguyễn Văn Truyền |